Thuốc Imanix 400 được ứng dụng trong việc điều trị một loạt các tình trạng bệnh lý bao gồm bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính, bệnh bạch cầu nguyên bào lympho cấp tính, hội chứng tăng bạch cầu ái toan, bệnh bạch cầu tăng bạch cầu ái toan mãn tính, sarcoma nguyên bào sợi di căn và các khối u ác tính đường tiêu hóa không thể loại bỏ.
Thông tin cơ bản của thuốc Imanix 400 là:
- Thông tin cơ bản của thuốc Imanix 400 là: Imatinib 400mg
- Dạng bào chế: thuốc được bào chế dưới dạng viên nén
- Quy cách đóng gói: hộp 30 viên
- Công ty sản xuất thuốc Imanix 400: Beacon Pharmaceuticals.
- Bảo quản: thuốc Imanix 400 được bảo quản nơi khô ráo, tránh ẩm mốc, để xa tầm tay của trẻ nhỏ,….
Chỉ định sử dụng thuốc Imanix 400 cho những bệnh nhân nào?
Thuốc Imanix 400 chỉ định sử dụng cho những đối tượng trường hợp sau đây:
Điều trị CML ở người lớn và trẻ em mới được chẩn đoán.
Điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy mạn tính nguyên bào cơ ở người lớn và trẻ em giai đoạn cấp hoặc mạn tính sau thất bại điều trị Interferon-Alpha.
Điều trị người lớn mắc bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính dương tính với nhiễm sắc thể Philadelphia bằng hóa trị liệu.
Điều trị người lớn mắc bệnh bạch cầu lymphoblastic cấp tính dương tính với nhiễm sắc thể Philadelphia bị tái phát hoặc khó điều trị bằng đơn trị liệu.
Điều trị cho người lớn mắc bệnh tăng sinh tủy, bệnh tăng sinh tủy (MDS/MPD) liên quan đến sự sắp xếp lại gen của thụ thể yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc từ các tiểu cầu (PDGFR).
Điều trị cho người lớn mắc bệnh tế bào mast hệ thống (SM) không có đột biến c-Kit D816V hoặc không rõ tình trạng đột biến c-Kit.
Điều trị người lớn mắc hội chứng tăng bạch cầu ái toan (HES) và/hoặc bệnh bạch cầu mãn tính tăng bạch cầu ái toan (CEL).
Điều trị người lớn bị khối u mô đệm đường tiêu hóa (GIST) không thể cắt bỏ và/hoặc di căn.
Điều trị bổ trợ cho những bệnh nhân người lớn sau phẫu thuật cắt bỏ GIST.
Điều trị bệnh nhân người lớn mắc bệnh sarcoma sợi không thể cắt bỏ, tái phát và/hoặc di căn (DFSP).
Hướng dẫn sử dụng của thuốc Imanix 400 đối với bệnh nhân là gì?
Cách dùng:
Liều 400mg nên dùng 1 viên Imanix 400mg, 1 lần.
Nên sử dụng liều 600mg như sau: 6 viên Imanix hàm lượng 100mg, hoặc một viên Imanix hàm lượng 400mg cộng với nửa viên Imanix hàm lượng 400mg.
Liều dùng:
Trường hợp CML:
Liều người lớn thông thường: 400mg – 600mg mỗi ngày. Lên đến 800 mg mỗi ngày.
Liều lượng phụ thuộc vào giai đoạn của bệnh CML.
Đối với Ph dương tính, liều thông thường là 600 mg mỗi ngày.
Đối với trẻ em được điều trị bằng CML và Ph-positive ALL, liều lượng tùy thuộc vào cân nặng của trẻ. Đối với liều lượng MDS/MPD: liều khởi đầu là 400 mg.
Đối với liều lượng ASM và HES/CEL, liều khởi đầu thông thường là khoảng 400 mg. Đối với một số bệnh nhân, liều khởi đầu có thể là khoảng 100 mg.
Đối với GIST, liều lượng thông thường là 400 mg hoặc 600 mg mỗi ngày.
Đối với DFSP, liều khởi đầu của thuốc là 800 mg mỗi ngày.
Cách xử lý khi bạn dùng thuốc Imanix 400 quá liều hoặc quên liều là:
Xử lý quên liều
Uống liều lượng của thuốc đó ngay khi nhớ ra, nếu để quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ dùng liều tiếp theo, không uống gấp đôi để bù cho những liều đã quên.
Điều trị trong trường hợp bạn dùng thuốc Imanix 400 quá liều
Khi có dấu hiệu quá liều cần báo ngay cho bác sĩ chuyên khoa điều trị và đưa bệnh nhân đến bệnh viện để được xử lý kịp thời.
Thuốc Imanix 400 không dùng được cho những bệnh nhân nào?
Thuốc Imanix 400 không dùng được cho một số đối tượng sau đây:
– Quá mẫn với hoạt chất imatinib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú không dùng được thuốc này.
Bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Imanix 400 có thể gặp phải những vấn đề gì?
Bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Imanix 400 có thể gặp phải một số tác dụng phụ sau đây:
Rất phổ biến
Giảm các bạch cầu trung tính, giảm các tiểu cầu và thiếu máu;
Đau đầu;
Buồn nôn ói mửa;
Bệnh tiêu chảy;
Phù quanh hốc mắt;
Viêm da;
Xanh đậm;
phát ban.
Thường xuyên
Giảm bạch cầu do sốt;
Giảm tổng số lượng tiểu cầu;
chán ăn;
Chóng mặt;
Rối loạn vị giác;
Dị cảm;
Mất ngủ;
viêm kết mạc;
Tăng tiết nước mắt;
Tràn dịch màng phổi;
Chảy máu cam;
Phù mặt, phù mí mắt;
Ngứa;
ban đỏ;
Da khô;
Đổ mồ hôi đêm;
Sốt, ớn lạnh;
Mệt;
Tăng cân
Bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Imanix 400 cần lưu ý những điều gì?
Khi dùng thuốc Imanix 400 bạn cần lưu ý một số vấn đề sau đây:
Người suy gan nặng, cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ trước khi chỉ định dùng thuốc, cần kiểm tra công thức máu ngoại vi và men gan.
Nên uống thuốc với một ly nước lớn để giảm thiểu kích ứng đường tiêu hóa.
Do thuốc có khả năng làm gây biến chứng ứ dịch nặng (tràn dịch màng phổi, phù phổi, cổ trướng). Khoảng 1-2% trường hợp uống thuốc cần cân đo thường xuyên, nhất là người già, người bị suy tim nếu tăng cân nhanh bất thường cần được bác sĩ theo dõi và xử lý kịp thời.
Chảy máu có thể xảy ra nên được lưu ý và quản lý chặt chẽ khi dùng.
Vì bệnh nhân bị mắc bệnh ung thư bạch cầu trung tính và tiểu cầu nên phải thường xuyên kiểm tra công thức máu, nếu có bất thường có thể ngừng hoặc giảm liều lượng của thuốc.
Lưu ý đối với phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú:
Thời kỳ mang thai: Không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết. Nếu phải dùng thuốc trong thời kỳ mang thai, bệnh nhân phải được thông báo về nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
Thời kỳ cho con bú: Không nên dùng thuốc khi đang cho con bú, hoặc nếu dùng thuốc thì nên ngừng cho con bú.
Tương tác thuốc:
Một số thuốc có thể làm tăng nồng độ của hoạt chất imatinib trong huyết tương: ketoconazole, itraconazole, erythromycin, clarithromycin…
Các loại thuốc có thể làm giảm nồng độ imatinib trong huyết tương: dexamethasone, phenytoin, carbamazepicine, rifampicine, phenobarbital.
Thuốc có thể bị thay đổi nồng độ trong huyết tương bởi các hoạt chất imatinib simvastatin, ceclosporin, paracetamol; (Đã có trường hợp dùng thuốc này đồng thời với hoạt chất imatinib gây suy gan cấp, tử vong dù chưa rõ nguyên nhân)
Thuốc Imanix 400 có tốt không?
Ưu điểm:
- Thuốc điều trị bệnh bạch cầu, và các khối u
- Dạng viên nén lên dễ uống và dễ bảo quản khi dùng thuốc.
Nhược điểm:
- Khi dùng thuốc Imanix 400 bạn có thể gặp phải tác dụng phụ và tương tác thuốc khi dùng.
Hãy truy cập Duocphamaz.vn để được hỗ trợ.
Nguồn: Tham khảo Internet
Reviews
There are no reviews yet.