Thuốc Enzalunix 40 là một loại thuốc theo toa được dùng để điều trị ung thư tuyến tiền liệt ở nam giới trưởng thành. Nó thường được sử dụng khi các loại thuốc thông thường không còn hiệu quả hoặc không dùng phẫu thuật để giảm mức testosterone. Enzalunix 40 giúp điều trị ung thư tuyến tiền liệt hiệu quả trong trường hợp này.
Thông tin cơ bản của thuốc Enzalunix 40
– Thành phần chính của thuốc: Enzalutamide 40mg
– Dạng bào chế: Viên nén, uống
– Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 120 viên
– Bảo quản: Nhiệt độ phòng, nơi thoáng mát và khô ráo
– Nhà sản xuất là: Beacon Pharmaceuticals, Bangladesh
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng: Enzalutamide có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn. Nuốt cả viên nang hoặc là viên nén. Không nhai, hòa tan hoặc là mở viên nang. Không cắt, nghiền nát hoặc là nhai viên thuốc.
Liều dùng: Liều khuyến cáo của Enzalutamide là 160 mg (hai viên 80 mg hoặc bốn viên 40 mg) dùng đường uống một lần mỗi ngày.
Chỉ định sử dụng thuốc Enzalunix 40 cho những bệnh nhân nào?
Thuốc Enzalunix 40 được chỉ định để điều trị ung thư tuyến tiền liệt giai đoạn kháng cắt tinh hoàn đã di căn ở nam giới trưởng thành mà không xảy ra triệu chứng và có triệu chứng nhẹ sau thất bại với liệu pháp triệt tiêu androgen ở bệnh nhân chưa hóa trị hoặc đang tiến triển trong hoặc sau hóa trị chứa docetaxel.
Enzalunix được chỉ định để điều trị bệnh nhân bị ung thư tuyến tiền liệt di căn kháng thiến đã dùng docetaxel trước đó.
Chống chỉ định sử dụng thuốc Enzalunix 40
Mẫn cảm với thành phần của thuốc:
Phụ nữ có thai
Bệnh nhân sử dụng thuốc Enzalunix 40 cần lưu ý những điều sau
Co giật: Co giật xảy ra ở 0,5% bệnh nhân dùng Enzalutamide. Ở những bệnh nhân có các yếu tố ảnh hưởng, co giật được ghi nhận ở 2,2% bệnh nhân. Ngừng vĩnh viễn XTANDI ở những bệnh nhân bị co giật trong quá trình điều trị.
Hội chứng bệnh não có thể đảo ngược sau (PRES): Ngừng Enzalutamide ở những bệnh nhân phát triển PRES.
Quá mẫn: Các phản ứng quá mẫn, bao gồm phù mặt (0,5%), lưỡi (0,1%) hoặc môi (0,1%) đã được quan sát thấy với Enzalutamide trong bảy thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên. Phù hầu họng đã được báo cáo trong các trường hợp hậu mãi. Khuyên những bệnh nhân gặp bất kỳ triệu chứng quá mẫn nào tạm thời ngừng sử dụng Enzalutamide và nhanh chóng tìm kiếm sự chăm sóc y tế. Ngừng vĩnh viễn Enzalutamide đối với các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng.
Bệnh tim thiếu máu cục bộ: Trong dữ liệu kết hợp của bốn nghiên cứu lâm sàng ngẫu nhiên, có đối chứng với giả dược, bệnh thiếu máu cơ tim xảy ra phổ biến hơn ở bệnh nhân dùng Enzalutamide so với bệnh nhân dùng giả dược (2,9% so với 1,3%). Biến cố thiếu máu cục bộ độ 3-4 xảy ra ở 1,4% bệnh nhân ở nhóm dùng Enzalutamide so với 0,7% ở nhóm dùng giả dược. Các biến cố thiếu máu cục bộ dẫn đến tử vong ở 0,4% bệnh nhân ở nhóm Enzalutamide so với 0,1% ở nhóm giả dược. Theo dõi các dấu hiệu, triệu chứng của bệnh tim thiếu máu cục bộ. Tối ưu hóa việc quản lý các yếu tố nguy cơ tim mạch như tăng huyết áp, đái tháo đường hay rối loạn lipid máu. Ngừng Enzalutamide đối với bệnh tim thiếu máu cục bộ độ 3-4.
Độc tính đối với phôi thai: Enzalutamide có thể gây hại cho thai nhi và sảy thai. Khuyên nam giới có bạn tình là nữ có khả năng sinh sản nên dùng biện pháp tránh thai hiệu quả.
Té ngã và gãy xương: Té ngã và gãy xương xảy ra lần lượt ở 11% và 10% bệnh nhân dùng Enzalutamide. Đánh giá nguy cơ gãy xương và té ngã của bệnh nhân và điều trị cho bệnh nhân bằng các thuốc nhắm mục tiêu vào xương theo các hướng dẫn đã được thiết lập.
Bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Enzalunix 40 có thể gặp những vấn đề gì?
Bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Enzalunix 40 có thể gặp những tác dụng phụ sau:
Tác dụng phụ nghiêm trọng:
– Động kinh.
– Hội chứng bệnh não hồi phục sau (PRES).
– Phản Ứng Dị Ứng.
– Bệnh tim.
– Ngã và gãy xương.
– Yếu hoặc cảm thấy mệt mỏi hơn mức bình thường
– Đau lưng, bốc hoả, táo bón, đau khớp, giảm cảm giác thèm ăn, tiêu chảy, huyết áp cao
Bệnh nhân sử dụng thuốc Enzalunix quá liều và cách xử trí
Trong trường hợp quá liều, hãy ngừng điều trị bằng Enzalutamide và bắt đầu các biện pháp hỗ trợ chung có tính đến thời gian bán hủy là 5,8 ngày. Trong một nghiên cứu tăng liều, không có cơn động kinh nào được báo cáo ở liều < 240 mg mỗi ngày, trong khi 3 cơn động kinh được báo cáo, mỗi cơn 1 ở liều 360 mg, 480 mg và 600 mg mỗi ngày. Bệnh nhân có thể tăng nguy cơ co giật sau khi dùng quá liều.
Sản phẩm tương tự
– Thuốc Votrient 400mg( Pazopanib)
– Thuốc Tarceva 150mg
– Thuốc Pomalid 2mg/4mg
Hãy truy cập Duocphamaz.vn để được hỗ trợ.
Nguồn: Tham khảo Internet
Reviews
There are no reviews yet.