Thuốc Criston 2 mg/2 ml là một loại thuốc chứa hoạt chất Vincristine, được xem là một trong những loại thuốc thiết yếu trong danh sách của Tổ chức Y tế Thế giới. Thuốc này được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh như ung thư tuyến giáp, bệnh lymphoma Hodgkin, ung thư trực tràng và một số loại ung thư khác như ung thư phổi tế bào nhỏ.
Những thông tin cơ bản về thuốc Criston 2 mg/2 ml
Tên biệt dược: Criston 2 mg/2 ml
Danh mục: Thuốc ung bướu.
Dạng bào chế: Thuốc tiêm tĩnh mạch.
Đóng gói: Hộp 1 lọ
Thuốc cần kê toa: Thuốc bán theo đơn (ETC- ethical drugs, prescription only medicine prescription drugs).
Số đăng ký: Đang cập nhập
Nhà sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Beacon.
Nước sản xuất: Bangladesh.
Hạn dùng: xem tên bao hộp, đằng sau chữ Exp. Date)
Thành phần của thuốc Criston 2 mg /2 ml
Hoạt chất: : Vincristine Sulfate 2%
Công dụng của thuốc Criston 2 mg/2 ml đến bệnh nhân như thế nào?
Thuốc Criston 2 mg/2 ml dùng phối hợp với các thuốc hóa trị liệu khác trong điều trị các bệnh bạch cầu cấp dòng lympho, bạch cầu cấp dòng tủy, bệnh Hodgkin, u lympho không Hodgkin, sarcom cơ vân, u nguyên bào thần kinh và u Wilm. Hoạt chất vincristin cũng có ích trong việc điều trị các bệnh sarcom Ewing, u sùi dạng nấm, sarcom Kaposi, các sarcom mô mềm, sarcom xương, u melanin, đa u tủy, ung thư lá nuôi, ung thư trực tràng, não, vú, cổ tử cung, ung thư tuyến giáp và ung thư phổi tế bào nhỏ.
Chỉ định sử dụng thuốc Criston 2 mg /2 ml cho những bệnh nhân nào?
Tiêm thuốc Criston 2 mg /2 ml được sử dụng để điều trị bệnh bạch cầu cấp tính. Bệnh Hodgkin, u lympho Hodgkin không ác tính (các loại tế bào lympho, tế bào hỗn hợp, mô bào, không biệt hóa, nốt và lan tỏa), rhabdomyosarcoma, u nguyên bào thần kinh và khối u Wilms đều đã được chứng minh là có lợi khi tiêm vincristine sulfat kết hợp với các loại thuốc làm tan băng khác.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Criston 2 mg/2 ml
Cách dùng:
Thuốc Criston 2 mg/2 ml dùng đường tiêm.
Liều dùng:
Liều người lớn (Tiêm tĩnh mạch): Liều khuyến cáo thông thường: 1,4-1,5 mg/m2 mỗi tuần 1 lần. Tối đa là: 2 mg mỗi tuần. Các liều tiếp theo có thể được điều chỉnh dựa trên đáp ứng lâm sàng và huyết học cũng như khả năng dung nạp của bệnh nhân. Có thể được sử dụng kết hợp với các loại thuốc khác.
Liều trẻ em (Tiêm tĩnh mạch): Liều khuyến cáo thông thường: 1,5-2 mg/m2 mỗi tuần 1 lần, đối với bệnh nhân ≤10 kg: Bắt đầu với liều 0,05 mg/kg mỗi tuần một lần. Các liều tiếp theo có thể được điều chỉnh dựa trên đáp ứng lâm sàng và huyết học cũng như khả năng dung nạp của bệnh nhân. Có thể được sử dụng kết hợp với các loại thuốc khác.
Người kê đơn nên tham khảo các phác đồ đã công bố về liều lượng, phương pháp và trình tự quản lý,bảo quản thuốc.
Tương tác thuốc:
Cần lưu ý khi sử dụng thuốc Criston 2 mg /2 ml có thể gặp những tương tác sau:
Ðộc tính trên thần kinh của vincristin tăng khi dùng cùng với các thuốc khác cũng độc trên thần kinh, chiếu tia X vùng tủy sống hoặc bị bệnh thần kinh.
Ðộc tính trên thần kinh của vincristin tăng khi dùng cùng với các thuốc khác cũng độc trên thần kinh, chiếu tia X vùng tủy sống hoặc bị bệnh thần kinh.
Với người bệnh dùng vincristin phối hợp với các hóa trị liệu chống ung thư khác sau khi chiếu tia X vùng trung thất đã gặp trường hợp nhồi máu cơ tim.
Khi phối hợp với L – asparaginase, cần dùng vincristin 12 đến 14 giờ trước khi dùng enzym này để làm giảm độc tính. Sử dụng L – asparaginase trước vincristin sẽ làm giảm độ thanh thải của vincristin ở gan.
Ðã gặp trường hợp người bệnh có hội chứng suy hô hấp sau khi dùng alcaloid Dừa cạn phối hợp với mitomycin C. Triệu chứng khó thở có thể xuất hiện vài phút hoặc vài giờ sau khi dùng alcaloid Dừa cạn và có thể xảy ra 2 tuần sau khi dùng mitomycin C.
Dùng đồng thời phenytoin và vincristin sẽ làm nồng độ phenytoin trong máu giảm và làm tăng các cơn động kinh. Tăng liều phenytoin phải dựa vào kết quả định lượng nồng độ phenytoin trong máu.
Dùng đồng thời vincristin và itraconazol (chất ức chế chuyển hóa thuốc) làm cho tác dụng có hại trên thần kinh của vincristin xảy ra sớm hơn và nặng hơn. Tương tác này là do ức chế chuyển hóa vincristin.
Vincristin làm tăng sự thâm nhập của methotrexat vào các tế bào ác tính và nguyên tắc này đã được áp dụng để điều trị methotrexat liều cao. Vincristin làm tăng tác dụng của thuốc chống đông.
Alopurinol có thể làm tăng tỉ lệ suy tủy xương do thuốc độc với tế bào gây ra.
Acid glutamic ức chế tác dụng của vincristin.
Dùng vincristin có thể ức chế cơ chế bảo vệ bình thường, vì vậy nếu dùng phối hợp với vaccin virus sống sẽ làm tăng phát triển virus trong vaccin, tăng tác dụng có hại, đồng thời làm giảm khả năng đáp ứng kháng thể của người bệnh với vaccin. Tiêm chủng gây miễn dịch cho các người bệnh này cần hết sức thận trọng sau khi xem xét kỹ tình trạng huyết học của người bệnh và thầy thuốc chỉ định dùng vincristin phải biết và đồng ý. Khoảng cách từ khi ngừng dùng vincristin đến khi dùng vaccin phải từ 3 tháng đến 1 năm.
Thuốc Criston 2 mg /2 ml có thể gặp những Tương kỵ sau:
Không được pha lẫn vincristin với dung dịch nào khác ngoài dung dịch tiêm natri clorid 0,9% hoặc dung dịch tiêm glucose 5% và không được pha loãng với các dung dịch làm tăng hoặc giảm pH ra ngoài khoảng 3,5 – 5,5.
Cần kiểm tra bằng mắt về các vật lạ và sự biến màu trước khi dùng thuốc tiêm bất kỳ lúc nào mà dung dịch và bình chứa cho phép.
Bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Criston 2 mg /2 ml có thể gặp những vấn đề gì?
Tăng acid uric máu, co thắt phế quản, vô tinh trùng, vô kinh, rụng tóc, giảm bạch cầu, rối loạn chức năng tiết niệu, đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón nặng, liệt ruột, co giật, tăng huyết áp, hạ huyết áp thế đứng, sa mi, khàn giọng, bệnh thần kinh thị giác, ảo giác, mù lòa, điếc do thần kinh,
- Thông báo với Bác sĩ nếu gặp các phản ứng bất thường sau khi sử dụng thuốc.
Chống chỉ định:
Người bệnh quá mẫn cảm với alcaloid Dừa cạn hoặc tá dược, người bệnh có hội chứng Charcot – Marie – Tooth thể hủy myelin, người bệnh chiếu xạ tia X vùng tĩnh mạch cửa và gan, người có thai và cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Criston 2 mg/2 ml:
Bệnh nhân trong quá trình sử dụng thuốc Criston 2 mg/2 ml cần lưu ý những điều sau:
Người già. rối loạn chức năng phổi từ trước hoặc bệnh thần kinh cơ; giảm bạch cầu hoặc nhiễm trùng; giảm chức năng gan; vàng da tắc nghẽn Để đảm bảo nhu động ruột bình thường, nên sử dụng thuốc nhuận tràng phòng ngừa thường xuyên. Nếu xảy ra hiện tượng thoát mạch, hãy ngừng điều trị ngay lập tức và tiêm bất kỳ loại thuốc còn lại nào vào một tĩnh mạch khác, sau đó tiêm hyaluronidase tại chỗ và áp dụng nhiệt tại chỗ vào vùng bị ảnh hưởng để hỗ trợ loại bỏ thuốc và giảm bớt sự khó chịu. Những bệnh nhân khó thở tăng dần nên ngừng thuốc. Trước mỗi liều, nên kiểm tra CBC. Trong 3-4 tuần đầu điều trị, hãy theo dõi nồng độ axit uric của bạn và để ý bệnh thận do axit uric.
Bệnh nhân suy gan, bệnh Charcot – Marie – Tooth. Các bệnh thần kinh – cơ hoặc điều trị với các thuốc khác độc với thần kinh. Nguy cơ co thắt phế quản cấp hoặc suy hô hấp cấp, đặc biệt là khi dùng vincristin với mitomycin. Các phản ứng này có thể phát triển nhanh trong khi tiêm hoặc sau đó vài giờ, hoặc thậm chí có thể xảy ra chậm 2 tuần sau liều mitomycin cuối cùng. Các triệu chứng thường hồi phục nhưng một số trường hợp có thể không hồi phục. Người bệnh bị các phản ứng này cần được điều trị hỗ trợ.
Người bệnh có tổn thương chức năng gan cần điều chỉnh liều. Cũng cần chú ý khi dùng thuốc cho người cao tuổi, là người nhạy cảm với các thuốc độc trên thần kinh.
Chỉ nên dùng vincristin khi thấy lợi ích do thuốc hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra.
Sử dụng cho phụ nữ có thai :
Vincristin có thể gây tổn hại cho thai. Đối với phụ nữ còn khả năng sinh đẻ, cần dùng các biện pháp tránh thai thích hợp. Nếu người bệnh có thai trong thời gian dùng thuốc, cần cảnh báo với họ là thuốc gây tổn hại nặng cho thai. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú:
Tham khảo ý kiến bác sĩ. Còn chưa có thông báo về nồng độ vincristin trong sữa mẹ. Để thận trọng, phụ nữ phải dùng vincristin không được cho con bú. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
Người vận hành máy móc, tàu xe:
Thuốc không ảnh hưởng đến vận hành máy móc, lái tàu xe.
Quên liều, quá liều và cách xử trí:
Quên liều:
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng ngay khi nhớ liều càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng ngay liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý không dùng gấp đôi liều quy định.
Quá Liều và cách xử trí:
Tác dụng có hại do dùng vincristin tỉ lệ với liều dùng; trong trường hợp quá liều (từ 3 mg/m2 trở lên), các tác dụng phụ biểu hiện nặng rõ ràng.
Xử trí:
Phòng ngừa tác hại do hội chứng bài tiết hormon chống bài niệu không phù hợp (như hạn chế dùng dịch và dùng một thuốc lợi niệu có tác dụng trên quai Henle và trên ống lượn xa).
Phòng ngừa co giật bằng phenobarbital với liều chống co giật.
Phòng ngừa và điều trị liệt ruột.
Theo dõi hàng ngày về tim mạch.
Hàng ngày xác định công thức máu. Truyền máu nếu cần.
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần đến bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Điều kiện bảo quản thuốc Criston 2 mg/2 ml như thế nào?
- Bảo quản thuốc Criston 2 mg ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp và nhiệt, nơi ẩm thấp.
- Nhiệt độ khoảng từ 2 đến 8 độ C . Dung dịch vincristin ổn định ít nhất trong 30 ngày ở nhiệt độ thường (20 – 25 oC). Để đảm bảo ổn định, dung dịch phải có pH từ 3,5 đến 5,5. Để tránh nguy cơ nhiễm khuẩn, dung dịch tiêm hoặc truyền đã pha ra chỉ để được 12 giờ.
- Để xa tầm tay trẻ em.
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng.
Thông tin thành phần
Dược lực học
Hoạt chất vincristin là một alcaloid chống ung thư chiết xuất từ cây Dừa cạn (Catharanthus roseus) có tác dụng kích ứng mạnh các mô.Vincristin là chất ức chế mạnh tế bào. Thuốc liên kết đặc hiệu với tubulin là protein ống vi thể, làm phong bế sự tạo thành các thoi phân bào cần thiết cho sự phân chia tế bào. Do đó vincristin có tính đặc hiệu cao trên chu kỳ tế bào và ức chế sự phân chia tế bào ở gian kỳ (metaphase). Ở nồng độ cao, thuốc diệt được tế bào, còn ở nồng độ thấp, thuốc làm ngừng phân chia tế bào. Do thuốc có tính đặc hiệu với chu kỳ giữa của sự phân chia tế bào, nên độc lực với tế bào thay đổi theo thời gian tiếp xúc với thuốc. Nhờ có nửa đời thải trừ dài và độ lưu giữ thuốc cao trong tế bào, nên không cần thiết phải truyền kéo dài. Sự kháng vincristin có thể xuất hiện trong quá trình điều trị và sự kháng chéo cũng thường xảy ra giữa các thuốc vincristin, vindesin và vinblastin, nhưng sự kháng chéo này thường không hoàn toàn.
Dược động học
Hấp thu
Hoạt chất vincristine được hấp thu kém ở ống tiêu hóa.
Phân bố
Sau khi tiêm thuốc vào tĩnh mạch, thuốc nhanh chóng phân bố vào các mô. Thuốc gắn nhiều vào protein (75%).
Chuyển hóa
Hoạt chất vincristine bị chuyển hóa ở gan, bởi hệ thống enzym của cytochrome P450, isoenzym CYP3A và CYP3A5.
Thải trừ
Hoạt chất Vincristine và các chất chuyển hóa được đào thải chủ yếu qua mật và theo phân.
Thời gian bán thải thay đổi từ 15-155 giờ.
Sản phẩm tương tự:
Vinlon 1mg
Cytocristin
Vincihal
Hãy truy cập Duocphamaz.vn để được hỗ trợ.
Nguồn: Tham khảo Internet
Reviews
There are no reviews yet.